Đại học Sư phạm Thiên Tân
Đại học Sư phạm Thiên Tân là trường đại học công lập trọng điểm ở Thiên Tân. Năm 2017–2018, Hiệp hội Cựu sinh viên Đại học Trung Quốc (CUAA) đã bình chọn Đại học Sư phạm Thiên Tân đứng thứ 3 trong danh sách các trường đại học sư phạm tốt nhất miền Bắc Trung Quốc.
Tên tiếng Trung: 天津师范大学 |
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THIÊN TÂN
Đại học Sư phạm Thiên Tân được thành lập vào năm 1958 và được định hướng phát triển theo mô hình trường đại học trọng điểm của thành phố Thiên Tân,
Với mục tiêu trở thành trường đại học sư phạm cấp cao nổi tiếng thế giới, Đại học Sư phạm Thiên Tân đem đến những giá trị đào tạo vô cùng khác biệt. Theo đánh giá của các tổ chức giáo dục uy tín, Đại học Sư phạm Thiên Tân là tổ chức giáo dục duy nhất ở “thành phố cảng” Thiên Tân được định hướng để đào tạo giáo viên chất lượng cao cho ngành giáo dục.
Tính đến tháng 7 năm 2020, Đại học Sư phạm Thiên Tân đã đào tạo 24.806 sinh viên đại học toàn thời gian, 4.896 sinh viên sau đại học toàn thời gian, 501 sinh viên tiến sĩ và 2.150 sinh viên nước ngoài. Trường có 2.396 giảng viên, bao gồm 1.444 giáo viên toàn thời gian, 921 giảng viên có chức danh cao cấp và 944 giảng viên có bằng tiến sĩ.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Đại học Sư phạm Thiên Tân tọa lạc ở một trong năm thành phố lớn của Trung Quốc – thành phố Thiên Tân.
Tháng 3 năm 2003, Đại học Sư phạm Thiên Tân được sự phê duyệt của thành phố, các dự án xây dựng cơ sở mới của nhà trường đã chính thức triển khai. Địa chỉ mới của trường là ở khu Tân Nam và khu Tây Thanh. Khuôn viên của trường được xây dựng với quy mô hoành tráng, cơ sở mới có diện tích khoảng 3.690 mẫu.
Xem thêm: 9 điểm đến làm nên thương hiệu thành phố cảng Thiên Tân
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THIÊN TÂN
Đại học Sư phạm Thiên Tân có diện tích khoảng 3.690 mẫu, diện tích xây dựng là 860.000m2.
Cơ sở vật chất của trường được chú trọng đầu tư với hệ thống trang thiết bị giảng dạy tối tân, hiện đại. Khuôn viên trường được bố trí khéo léo theo phong cách trang nhã với hệ sinh thái độc đáo.
Đại học Sư phạm Thiên Tân có 2 cơ sở chính tại Balitai và Xiqing. Cụ thể:
- Cơ sở Ba Li Tai nằm trên đường Wei Jin ở trung tâm thành phố Thiên Tân. Đây hiện là nơi tiếp nhận các sinh viên quốc tế đang theo học tại Đại học Sư phạm Thiên Tân.
- Cơ sở Xi Qing nằm trên Đại lộ Tây Bin Shui. Khuôn viên của trường có 23 trường cao đẳng và 50 tổ chức nghiên cứu và 87 khoa đại học.
Đại học Sư phạm Thiên Tân cũng chú trọng đầu tư cho hệ thống thư viện. Theo thống kê mới cập nhật trên website, trường hiện sở hữu hơn 280 vạn đầu sách.
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tính đến tháng 7 năm 2020, trường có 2.396 giảng viên, bao gồm 1.444 giáo viên toàn thời gian, 921 người có chức danh nghề nghiệp cao cấp và 944 người có bằng tiến sĩ.
Trường có 7 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 11 cấp bằng tiến sĩ. các ngành cấp độ đầu tiên và 1 điểm cấp bằng tiến sĩ chuyên nghiệp giáo dục, Có 33 ngành cấp độ đầu tiên được cấp bằng thạc sĩ và 16 ngành cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp;
Đại học Sư phạm Thiên Tân cũng đào tạo các chương trình với cấp độ khác nhau trên nhiều lĩnh vực, bao gồm cả các khóa đào tạo dịch vụ ngắn hạn và các chương trình giáo dục dài hạn.
Tính đến tháng 6 năm 2022, trường có 2 khoa, 20 cao đẳng và 75 chuyên ngành đại học, bao gồm 9 ngành bao gồm văn học, khoa học, giáo dục, lịch sử, luật, kinh tế, quản lý, kỹ thuật và nghệ thuật. Trong đó, Đại học Sư phạm Thiên Tân có 2 ngành trọng điểm cấp quốc gia là hóa học, khoa học vật liệu; Khối ngành kỹ thuật được xếp hạng trong top 1% thế giới theo đánh giá của ESI;
9 chuyên ngành tiêu biểu và nổi bật của Đại học Sư phạm Thiên Tân bao gồm: Luật, khoa học, giáo dục, lịch sử, văn học, kinh tế, quản lí, kĩ thuật và nghệ thuật.
Do đó, bạn có thể theo học các chuyên ngành sau khi du học Trung Quốc tại Đại học Sư phạm Thiên Tân:
STT | KHỐI NGÀNH | TRƯỜNG / KHOA ĐÀO TẠO | THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
1 | Kinh tế học | Khoa Kinh tế, | 4 năm |
2 | Kinh tế và thương mại quốc tế | Khoa Kinh tế | 4 năm |
3 | Pháp luật | Khoa Luật |
4 năm |
4 | Công tác xã hội | Khoa học chính trị và Quản trị công |
4 năm |
5 | Kinh tế gia đình | Khoa Khoa học giáo dục |
4 năm |
6 | Giáo dục chính trị và tư tưởng | Khoa Chính trị chủ nghĩa Mác |
4 năm |
7 | Sư phạm | Khoa giáo dục |
4 năm |
8 | Công nghệ Giáo dục |
4 năm |
|
9 | Giáo dục mầm non |
4 năm |
|
10 | Giáo dục tiểu học | Sư phạm Tiểu học | 4 năm |
11 | Giáo dục thể chất | Khoa Khoa học Thể thao | 4 năm |
12 | Wushu và các môn thể thao truyền thống quốc gia | Khoa Khoa học Thể thao | 4 năm |
13 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Khoa Văn | 4 năm |
14 | Giáo dục Hán ngữ Quốc tế | Khoa Văn | 4 năm |
15 | Tiếng Anh | Khoa Ngoại ngữ | 4 năm |
16 | Tiếng Nga | Khoa Ngoại ngữ | 4 năm |
17 | Tiếng Pháp | Khoa Ngoại ngữ | 4 năm |
18 | Tiếng Nhật | Khoa Ngoại ngữ | 4 năm |
19 | Tiếng Hàn | Khoa Ngoại ngữ | 4 năm |
20 | Báo chí | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
21 | Phát thanh và truyền hình | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
22 | Quảng cáo | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
23 | Lịch sử | Khoa Lịch sử và Văn hóa | 4 năm |
24 | Lịch sử thế giới | Khoa Lịch sử và Văn hóa | 4 năm |
25 | Cổ vật và Bảo tàng học | Khoa Lịch sử và Văn hóa | 4 năm |
26 | Toán học và Toán học Ứng dụng | Khoa Toán | 4 năm |
27 | Thông tin và Khoa học Máy tính | Khoa Công nghệ Thông tin | 4 năm |
28 | Vật lý | Vật lý và Khoa học Vật liệu | 4 năm |
29 |
Vật lý ứng dụng |
Vật lý và Khoa học Vật liệu | 4 năm |
30 | Hóa học | Khoa Hóa học | 4 năm |
31 | Sinh học hóa học | Khoa Hóa học | 4 năm |
32 | Khoa học địa lý | Khoa học Môi trường và Đô thị | 4 năm |
33 | Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn | Khoa học Môi trường và Đô thị | 4 năm |
34 | Khoa học Thông tin Địa lý | Khoa học Môi trường và Đô thị | 4 năm |
35 | Sinh học | Khoa Khoa học Đời sống | 4 năm |
36 | Công nghệ sinh học | Khoa Khoa học Đời sống | 4 năm |
37 | Tâm lý | Khoa học Giáo dục | 4 năm |
38 | Tâm lý học ứng dụng | Khoa học Giáo dục | 4 năm |
39 | Kỹ thuật thông tin | Khoa Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 4 năm |
40 | Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử | Kỹ thuật Điện tử và Truyền thông | 4 năm |
41 | Khoa học máy tính và công nghệ | Khoa Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 4 năm |
42 | Kỹ thuật phần mềm | Khoa Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 4 năm |
43 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | Khoa Quản trị | 4 năm |
44 | Quản lý kinh doanh | Khoa Quản trị | 4 năm |
45 | Marketing | Khoa Quản trị | 4 năm |
46 | Kế toán | Khoa Quản trị | 4 năm |
47 | Quản lý hành chính |
Khoa Quản trị |
4 năm |
48 | Khoa học lưu trữ | Khoa Quản trị | 4 năm |
49 | Quản lý hậu cần | Khoa Quản trị | 4 năm |
50 | Quản lý du lịch | Khoa Lịch sử và Văn hóa | 4 năm |
51 | Trình diễn âm nhạc | Âm nhạc và Điện ảnh | 4 năm |
52 | Mỹ thuật | Mỹ thuật | 4 năm |
53 | Nhảy | Nghệ thuật | 4 năm |
54 | Trình diễn sân khấu | Nghệ thuật | 4 năm |
55 | Phim chính kịch và văn học truyền hình | Nghệ thuật | 4 năm |
56 | Đạo diễn phát thanh và truyền hình | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
57 | Nghệ thuật phát thanh và MC | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
58 | Nhiếp ảnh | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
59 | Quảng cáo | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
60 | PR | Khoa Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
61 | Trang phục và Thiết kế Trang phục | Mỹ thuật | 4 năm |
62 | Hội họa | Mỹ thuật | 4 năm |
63 | Hoạt hình | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
64 | Đồ họa | Báo chí và Truyền thông | 4 năm |
65 | Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số | Khoa Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 4 năm |
66 | Truyền thông số | Khoa Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 4 năm |
67 | Khoa học môi trường | Khoa học Môi trường và Đô thị | 4 năm |
68 | Kỹ thuật Truyền thông | Kỹ thuật Điện tử và Truyền thông | 4 năm |
69 | Đầu tư | Kinh tế học | 4 năm |
70 | Nghệ thuật trình diễn | Mỹ thuật và Thiết kế | 4 năm |
71 | Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn | Khoa Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 4 năm |
72 | Kỹ thuật mạng, AI | Khoa Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 4 năm |
V. THẾ MẠNH VÀ THÀNH TÍCH NỔI BẬT
Tính đến tháng 7 năm 2020, Đại học Sư phạm Thiên Tân đã thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với 177 trường đại học, học viện hoặc chính quyền địa phương ở 33 quốc gia và khu vực. Trường cũng đồng thời hợp tác với Hàn Quốc, Nhật Bản và Nga để tổ chức 4 dự án giáo dục hợp tác Trung Quốc và thế giới.
Quy mô sinh viên quốc tế của Đại học Sư phạm Thiên Tân luôn nằm trong top 20 trường đại học hàng đầu Trung Quốc và được Bộ Giáo dục chọn là một trong những "Cơ sở kiểu mẫu cho du học sinh”.
4 Viện Khổng Tử trực thuộc Đại học Sư phạm Thiên Tân đã 10 lần được trao tặng danh hiệu “Viện Khổng Tử tiên tiến”, một lần nhận vinh dự cao nhất của Giải thưởng Sáng lập Viện Khổng Tử mang tên “Viện Khổng Tử kiểu mẫu quốc gia ”….
Đại học Sư phạm Thiên Tân đã đạt gần 100 danh hiệu tập thể và cá nhân như: Đơn vị tiên tiến toàn quốc về xây dựng văn minh tinh thần, đơn vị văn minh cấp quốc gia, giải thưởng lao động 1/5, tập thể cờ đỏ, nhà giáo mẫu mực, nhà giáo giỏi quốc gia, người thầy mẫu mực cấp quốc gia,…
VI. CHI PHÍ DU HỌC TỰ TÚC TẠI ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THIÊN TÂN
1. Phí báo danh: 500NDT
2. Phí khám sức khỏe: 800NDT
3. Phí bảo hiểm: 800 - 1000NDT/năm
4. Phí lưu trú: 800 – 1000 NDT/năm
5. Học phí:
- Chương trình cử nhân: 14.400 RMB/năm
- Chương trình Thạc sỹ: 19.200 RMB/năm
- Chương trình Tiến sỹ: 22.400 RMB/năm
6. KTX: Tùy từng phòng và khu mà dao động từ 14-16NDT/ngày
VII. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THIÊN TÂN
Đại học Sư phạm Thiên Tân được phê chuẩn để cấp học bổng Chính phủ, thành phố, trường, Khổng Tử cho các hệ 1 năm tiếng, Đại học và sau đại học.
Nếu bạn muốn theo học tại trường theo diện học bổng Trung Quốc thì đừng quên liên hệ ngay cho DU HỌC NGUYÊN KHÔI để được tư vấn miễn phí về chương trình và chế độ học bổng du học Trung Quốc 2022. Với 6 năm kinh nghiêm hỗ trợ Tư vấn và hỗ trợ apply học bổng Trung Quốc, Nguyên Khôi tin rằng sẽ giúp các bạn tiết kiệm thời gian và "rinh" được học bổng giá trị nhất.
DU HỌC NGUYÊN KHÔI - Chuyên biệt về du học Trung Quốc
==============================================================
Mọi thắc mắc hoặc ý kiến đóng góp lòng liên hệ:
DU HỌC & TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI
Add: Liền kề C9, Pandora 53 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 0965.055.855 – 0983.947.269 – 0866.7575.79 - 0965.115.155
Mục khác
- Đại học Sư phạm Hoa Trung
- Đại học Vũ Hán - ngôi trường đẹp nhất Trung Quốc
- Du học Trung Quốc tại Đại học Sư phạm Bắc Kinh – Tại sao không?
- Du học Trung Quốc tại Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
- Đại học Kinh doanh Công nghệ Bắc Kinh
- Du học Trung Quốc: Đại học Công nghệ Bắc Kinh
- Du học Trung Quốc: Đại học Nông Lâm Phúc Kiến
- Du học Trung Quốc tại Đại học Hạ Môn
- Đại học Bắc Kinh - Ngôi trường danh tiếng hàng đầu Trung Quốc
- Đại học Y Côn Minh - Kunming Medical University
Bình luận của bạn