Đăng nhập

Hủy

Đăng ký tài khoản

Hủy

Lấy lại mật khẩu

Hủy

Từ vựng và những mẫu câu thường dùng trong ngày Quốc khánh

Ngày Quốc khánh Việt Nam (越南的国庆节) diễn ra vào ngày 2/9 hàng năm. Vào ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập tuyên bố quốc dân đồng bào cả nước và toàn thể nhân loại trên thế giới, bắt đầu từ nay Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã ra đời. Đây chính là một trong các tiền thân của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Trong bài học ngày hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung Nguyên Khôi tìm hiểu những từ vựng tiếng Trung và mẫu câu tiếng Trung về ngày lễ quan trọng - Quốc khánh Việt Nam bạn nhé!

Xem thêm: Các ngày lễ tết quan trọng của người Trung Quốc

1. Từ vựng tiếng Trung về ngày Quốc khánh Việt Nam

-越南的国庆节/越南国庆节 /Yuènán de guóqìng jié/ Quốc khánh Việt Nam

- 9月2日 /9 yuè 2 rì/ Ngày 2 tháng 9

- 国庆节 /guóqìngjié/ Lễ Quốc khánh

- 国庆日 /guóqìngrì/ Ngày Quốc khánh

- 巴亭广场 /Ba tíng guǎngchǎng/ Quảng trường Ba Đình

- 集会 /jíhuì/ Lễ meeting

- 群众游行 /qúnzhòng yóuxíng/ Diễu hành quần chúng

- 国旗 /guóqí/ Quốc kỳ

- 庆祝 /qìngzhù/ Chúc mừng, chào mừng

- 盛大 /shèngdà/ Long trọng

- 阅兵仪式 /yuèbīng yíshì/ Lễ duyệt binh

- 胡志明主席 / Húzhìmíng zhǔxí/ Chủ tịch Hồ Chí Minh

- 象征毛泽东 /xiàngzhēng/ Biểu tượng

- 独立国家的标志 /dúlì guójiā de biāozhì/ Biểu tượng của quốc gia độc lập

- 民族的凝聚力 /mínzú de níngjùlì/ Sự đoàn kết dân tộc

- 示国家力量 /xiǎnshì guójiā lìliàng/ Thể hiện sức mạnh quốc gia

- 假期 /jiàqī/ Kỳ nghỉ

- 国庆长假 /guóqìng chángjià/ Nghỉ lễ Quốc khánh

- 升旗仪式 /shēngqí yíshì/ Nghi lễ kéo cờ

- 节日活动 /jiérì huódòng/ Hoạt động vào ngày lễ

- 唱国歌 /chàng guógē/ Hát quốc ca

- 烟花 /yānhuā/ Pháo hoa

- 祖国 /zǔguó/ Tổ quốc

- 去旅行 /qù lǚxíng/ Đi du lịch

- 去博物馆 /qù bówùguǎn/ Đến viện bảo tàng

2. Các mẫu câu về ngày Quốc khánh Việt Nam

-越南国庆节是国家的一种象征,并且变得尤为重要 /Yuènán de guóqìng jiéshì guójiā de yī zhǒng xiàngzhēng, bìngqiě biàn dé yóuwéi zhòngyào/ Ngày Quốc khánh Việt Nam là biểu tượng của quốc gia và đã trở nên vô cùng quan trọng.

- 越南人每年都要热烈庆祝九月二日的国庆节 / Yuènán rén měinián dōu yào rèliè qìngzhù jiǔ yuè èr rì de guóqìng jié/ Mỗi năm người dân Việt Nam đều nhiệt liệt chào mừng ngày lễ Quốc khánh 02/09.

- 国庆节中国人放七天假 /guóqìng jié zhōngguó rén fàng qītiān jiǎ/ Người Trung Quốc nghỉ lễ Quốc khánh 7 ngày.

- 人们通常会利用国庆3天长假来游览祖国的大好河山 /rénmen tōngcháng huì lìyòng guóqìng 3 tiān cháng jiǎ lái yóulǎn zǔguó de dàhǎo héshān/: Mọi người thường dùng kỳ nghỉ 3 ngày để tham quan những cảnh đẹp của đất nước.

- 如果你是有工作的人,最好就利用难得的假期休息休息 /rúguǒ nǐ shì yǒu gōngzuò de rén, zuì hǎo jiù lìyòng nándé de jià qí xiūxí xiūxí/ Nếu bạn là người đã đi làm, hãy tận dụng kỳ nghỉ hiếm có này để nghỉ ngơi, thư giãn.

- 很多人选择带父母和孩子去旅行 /hěnduō rén xuǎnzé dài fùmǔ hé háizi qù lǚxíng/ Nhiều người lựa chọn đưa bố mẹ và con cái đi du lịch.

- 每逢国庆,很多人会利用长假回家陪爸妈 /měi féng guóqìng, hěnduō rén huì lìyòng cháng jiǎ huí jiā péi bàmā/ Vào ngày này, rất nhiều người nhân kỳ nghỉ dài về nhà thăm bố mẹ.

- 回家和爸妈聚聚,家庭团圆 /huí jiā hé bà mā jù jù, jiātíng tuányuán/: Về nhà đoàn tụ với bố mẹ, cả nhà đoàn viên.

- 国庆节干什么,每个人都有自己的选择 /guóqìng jié gànshénme, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de xuǎnzé/ Làm gì vào ngày Quốc khánh, mỗi người đều có lựa chọn của riêng mình.

Xem thêm: Tuyên ngôn độc lập dịch sang tiếng Trung như thế nào?

Bạn yêu thích tiếng Trung, muốn học tiếng Trung nhưng chưa tìm được lớp học phù hợp và đủ tin tưởng? Đừng lo lắng! Inbox ngay fanpage DU HỌC NGUYÊN KHÔI/ Tiếng Trung Nguyên Khôi hoặc liên hệ hotline 0969.548.690 – 0983.947.269 – 0965.055.855 để được tư vấn và xếp lớp phù hợp.

Nguyên Khôi – Tiếng Trung dành cho người kiên trì

==============================================================

Mọi thắc mắc cần hoặc ý kiến đóng góp cho chúng tôi vui lòng liên hệ:

DU HỌC & TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI

CS1: 08, Park2, Time City, Minh Khai, Hà Nội
CS2: Tầng 8, 148 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0965.055.855 – 0983.947.269 – 0965.115.155

Bình luận của bạn