Đăng nhập

Hủy

Đăng ký tài khoản

Hủy

Lấy lại mật khẩu

Hủy

Cách đếm số nâng cao trong tiếng Trung

Bạn đã nắm vững cách đọc số đếm cơ bản trong tiếng Trung chưa? Hôm nay, Nguyên Khôi sẽ giúp bạn biết cách đếm số nâng cao trong tiếng Trung một cách đơn giản và thuận tiện nhất.

Đầu tiên, để việc học cách đếm số nâng cao trong tiếng Trung một cách hiệu quả, hãy cùng ôn lại các số đếm cơ bản trong tiếng Trung từ 0 đến 10 bạn nhé!

Hãy ghi nhớ các mốc số đếm này trong tiếng Trung:

Các mốc số đếm cần nhớ trong tiếng Trung

Nếu đã nhuần nhuyễn, hãy cùng Nguyên Khôi học cách đếm số nâng cao trong tiếng Trung với các cột mốc dưới đây:

a) Cách đọc số năm, số nhà hay số điện thoại trong tiếng Trung

Khi đọc số năm, số nhà hay số điện thoại trong tiếng Trung hãy đọc từng số riêng biệt. Cụ thể:

1998 = 一九九八年[Yījiǔjiǔbā nián]

2008 = 二零零八年 [Èr líng líng bā nián]

01662758004 = 零一六六二七五八零零四 [Líng yīliùliù'èrqīwǔbā líng líng sì]

312 房间 = yāo 二房间  [Sān yāo èr fángjiān] (“一” không đọc là “yī” mà đọc là “yāo”)

b) Cách đếm số thứ tự trong tiếng Trung

Đối với số thứ tự, ta thêm “第” ở đầu. Ví dụ:

第一 = dìyī : thứ nhất

第十 = dìshí: thứ mười

c) Cách đọc số thập phân, phân số, phần trăm trong tiếng Trung

Đối với những chữ số thập phân, phân số, phần trăm... thì có cách đọc sau:

Số thập phân: “.” đọc là “点” diǎn , phần đằng trước đọc như số bình thường, phần đằng sau không đọc các hàng các lớp, số có bao nhiêu chữ số 0 thì đọc từng đấy số.

Ví dụ:

0.5 = 零点五 [Líng diǎn wǔ]

15.37 = 十五点三七 [Shíwǔ diǎn sānqī]

22.0038 = 二十二点零零三八 [Èrshí'èr diǎn líng líng sānbā]

Phân số: Đọc theo cách sau  A/B=B分之A (B fēn zhī A)

Ví dụ:

1/2= 二分之一[Èr fēn zhī yī]

3/5=五分之三 [Wǔ fēn zhī sān]

5/6=六分之五 [Liù fēn zhī wǔ]

Phần trăm: Đọc theo cách sau: “百分之A” (“Bǎi fēn zhī A”)

Ví dụ:

3%=百分之三

50%=百分之五十

d) Cách phân biệt “两” và “二”

Ngoài ra, trong tiếng Trung còn có từ “两” biểu thị “hai”. Vậy “两” và “二” khác nhau như nào?

两” và “二” khác nhau như nào?

  • Trước “十” chỉ có thể dùng  “二”:

VD: 20=二十 không thể nói 两十

Nếu là các hàng ở giữa, trước “百”, “千”, “万”, “亿”dùng “二”

VD: 12225=一万二千二百二十五 chứ không thể nói一万两千两百两十五

  • Nếu đứng đầu, trước“百” có thể dùng cả 2 từ, trước “千”, “万”, “亿” thường dùng “两”:

VD: 200=()

222=()百二十二

22200000=两千二百二十万

  •  “两” còn dùng để chỉ số lượng, vì vậy trước lượng từ thường dùng “两”, không dùng “二”

VD: 两个人 (*二个人) : Hai người

两辆汽车 (*二辆汽车): Hai chiếc ô tô

两本书 (*二本书): Hai quyển sách

  •  “两” có thể biểu thị số lượng ít

VD: 我过两天就回来了,你不要担心。

[Wǒguò liǎng tiān jiù huílái le, nǐ bùyào dānxīn.]

Tôi đi vài ngày rồi về, cậu không cần lo lắng đâu.

Qua bài học Cách đếm số nâng cao trong tiếng Trung chúng ta đã có thể nói về các con số, số đếm để biết về số điện thoại, số phòng, năm sinh, mã hàng trong tiếng Trung rồi nhỉ? Hãy join vào nhóm HỌC TIẾNG TRUNG QUỐC - CLB Hán ngữ NGUYÊN KHÔI để cùng giao lưu bạn nhé!

Để được học tiếng Trung một cách bài bản và sinh hoạt ngoại khóa miễn phí cùng Nguyên Khôi hãy điện thoại ngay đến hotline 0973.970.590 để được hỗ trợ.

==============================================================

Mọi thắc mắc cần hoặc ý kiến đóng góp cho chúng tôi vui lòng liên hệ:

DU HỌC & TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI

CS1: 08, Park2, Time City, Minh Khai, Hà Nội
CS2: Tầng 8, 148 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0965.055.855 – 0983.947.269 – 0965.115.155

Bình luận của bạn