Đăng nhập

Hủy

Đăng ký tài khoản

Hủy

Lấy lại mật khẩu

Hủy

Cách dùng câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung

Câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung có tác dụng gì?  Dùng câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung thế nào cho đúng? Tất cả sẽ có trong chuyên mục học tiếng Trung mỗi ngày của Du học & Tiếng Trung Nguyên Khôi hôm nay.

1. Mô hình / cấu trúc câu chữ把 [bǎ]

Chủ ngữ + giới từ 把+ đối tượng tiếp nhận + động từ + thành phần khác

Ví dụ minh họa:

他把面包吃了。
/tā bǎ miànbāo chī le./
Anh ấy đã ăn bánh mì rồi
 
范老师把这本小说翻译成汉文了。
/Fàn lǎoshī bǎ zhè běn xiǎoshuō fānyì chéng hànwén le./
Thầy Phạm đã dịch quyển tiểu thuyết này sang tiếng Trung rồi.

Dạng phủ định của câu chữ把 [bǎ] là: 不+把 

Ví dụ minh họa:

他 把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。
/Tā bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le/
Anh ta dán tem lên phong bì rồi.

2. Các trường hợp cần dùng câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung

a) Loại câu này dùng nhấn mạnh ảnh hưởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Nói một cách khác, câu chữ把 [bǎ] thường được dùng để biểu thị sự tác động lên đối tượng và có sự chuyển đổi, di chuyển, có kết quả.

Ví dụ minh họa:

他 把那把桌子搬到外边去了
/Tā bǎ nà bǎ zhuōzi bān dào wàibian qù le/
Anh ta mang chiếc bàn ra bên ngoài rồi

b) Nếu sau động từ chính có bổ ngữ kết quả 到,在,给,成,作,为... và tân ngữ, bắt buộc phải dùng câu chữ 把.

Ví dụ minh họa:
他把球扔给小王。
/Tā bǎ qiú rēng gěi xiǎo wáng./
Anh ta ném bóng cho Tiểu Vương.

c) Nếu sau động từ chính có bổ ngữ xu hướng phức hợp và có tân ngữ chỉ nơi chốn, nói chung phải dùng câu chữ 把.

Ví dụ minh họa:
下雨了,他把摩托车推进屋子里来。
/ Xià yǔle, tā bǎ mótuō chē tuījìn wūzi lǐ lái./
Trời mưa, anh ấy đẩy xe máy vào trong nhà.

3. Bài tập thực hành

Bài 1: Đổi các câu tiếng Trung sau thành câu chữ 把

1、我做完今天的家庭作业了。
2、他写完毕业论文了。
3、鸡吃光了地上的米。
4、弟弟撕破了爸爸看的报。
5、大家都戴上了耳机。
6、他已经穿好了大衣。
7、妈妈拿出来了刀子和叉子。
8、他领来了奖学金。
9、工人们修好了那条公路。
10、那只猴子拿走了小朋友的花生。

Bài 2: Hoàn thành các câu chữ 把dưới đây:

1. 他把桌子上的水擦————了。
擦cā: lau, chùi 
2. 那位同志把开会的通知告诉—————了。
同 志tóng zhì: đồng chí
开 会kāi huì : họp
通 知tōng zhī : thông báo
告 诉gào su: bảo
3. 我把自己行车骑————–了。
4.他把手表戴———了。
手表 shǒubiǎo đồng hồ đeo tay
戴dài : đeo
5. 我们把电扇关———了。
电扇 diàn shàn : quạt máy
6. 服务员把饭菜送———了。
7. 他把眼镜掉到———-了。
眼镜yǎn jìng : kính mắt
掉diào rơi
8. 老师把那个句子写在———了。
句子 jù zi: câu
9. 他把今天晚上芭蕾舞的票给———了
芭蕾舞 bā lěi wǔ múa Ba lê
票 piào vé
10 昨天我把那几张照片寄给——–了。
照片 zhào piàn: ảnh
寄 jì : gửi

Bài tập 3 :改错:

1 你今天把这些工作做得完做不完?
2 我在别的学校已经把这本书学过。
3 听说在街上一辆车把有一个人撞了。
4 这个孩子把她的爸爸像极了。
5 办公室里的老师把这份地图已经翻译英语了。
6 经过训练,大家都能把错误很快地找到。
7 他把话没说清楚,让大家都误会了。
8 他非常想今天把这本书看在家里。
9 请你一定把这本书交给。
10 我们今天要把这本书看在家里。

Xem thêm: Phân biệt cách dùng 以后,后来 và 然后 trong tiếng Trung

Và tất nhiên, nếu có bất cứ thắc mắc gì về việc học tiếng Trung, xin học bổng du học Trung Quốc thì Nguyên Khôi với nhiều năm kinh nghiệm trong đào tạo và tư vấn du học Trung Quốc chắc chắn sẽ luôn lắng nghe và giúp đỡ bạn. Inbox ngay fanpage DU HỌC NGUYÊN KHÔI/ Tiếng Trung Nguyên Khôi hoặc liên hệ ngay hotline 0983.947.269 - 0965.055.855 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Nguyên Khôi – Nâng tầm tri thức

==============================================================

Mọi thắc mắc cần hoặc ý kiến đóng góp cho chúng tôi vui lòng liên hệ:

DU HỌC & TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI

Add: Liền kề C9, Pandora 53 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0965.055.855 – 0983.947.269 – 0965.115.155

Bình luận của bạn