Đăng nhập

Hủy

Đăng ký tài khoản

Hủy

Lấy lại mật khẩu

Hủy

Hướng dẫn cách điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến

Theo quy định mới, kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2021, Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam sẽ không tiếp nhận mẫu tờ khai xin thị thực cũ, tất cả công dân phải sử dụng tờ khai thị thực điện tử để xin visa nhập cảnh Trung Quốc.

Do đó, các bạn tân du học sinh muốn nhập cảnh Trung Quốc BẮT BUỘC phải hoàn tất các thủ tục xin visa Trung Quốc qua hệ thống khai báo trực tuyến của Đại sứ quán.

Vậy Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên phải vào đâu để khai đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến?

Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên phải điền tờ khai xin visa Trung Quốc như thế nào?

Cùng DU HỌC NGUYÊN KHÔI tìm hiểu qua bài hướng dẫn cách điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến chi tiết dưới đây nhé!

I. NHỮNG LƯU Ý TRƯỚC KHI ĐIỀN TỜ KHAI XIN VISA TRUNG QUỐC TRỰC TUYẾN

(1) Để đảm bảo có thể sử dụng đầy đủ chức năng điền tờ khai trực tuyến, Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên nên sử dụng trình duyệt Chrome 45.0 trở lên, Windows Internet Explorer 10 trở lên, Mozilla Firefox 42.0 trở lên, Safari 8.0 trở lên hoặc phiên bản Opera 40.0 trở lên.

(2) Đảm bảo máy tính đã cài đặt trình đọc Acrobat reader để bạn có thể xem trước tờ khai đã hoàn thành.

(3) Khi điền vào đơn đăng ký, không sử dụng các nút tiến hoặc lùi trong trình duyệt, mà sử dụng các nút “Bước tiếp theo” hoặc “Bước trên” ở cuối trang để xem trang trước hoặc đến bước tiếp theo .

(4) Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viêncó thể nhấn nút “Tạm lưu” ở cuối trang để lưu nội dung đã điền vào bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên nội dung tờ khai chỉ được lưu giữ trên trình duyệt không quá 30 ngày.

(5) Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên bắt buộc phải điền chính xác và đầy đủ nội dung của từng mục. Không được bỏ trống bất cứ trường thông tin nào, nếu không bạn sẽ không thể thực hiện bước tiếp theo.

(6) Nếu có bất cứ trường thông tin nào chưa rõ, Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên có thể nhận thông tin trợ giúp bằng cách nhấp vào dấu chấm hỏi bên cạnh.

(7) Trước khi bắt đầu điền vào tờ khai trực tuyến, hãy đọc kỹ nội dung trong mục “Các bước cụ thể” để nắm được thông tin cơ bản của loại thị thực xin cấp, và chuẩn bị thêm các tài liệu theo yêu cầu cho thị thực muốn xin.

(8) Đảm bảo rằng ảnh của người xin thị thực được tải lên khi điền vào tờ khai trực tuyến, nếu bạn tải lên một bức ảnh không phải ảnh của người xin thị thực, Trung tâm sẽ từ chối đơn đăng ký và yêu cầu người xin thị thực điền lại tờ khai trực tuyến và tải ảnh lên trước khi gửi đi. Nếu hình thức tải ảnh trực tuyến  không thành công hãy cung cấp ảnh đủ tiêu chuẩn khi nộp hồ sơ, Trung tâm sẽ tiến hành tải ảnh lên.

(9) Mẫu tờ khai có tổng cộng 9-10 trang, Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên cần in một bản và ký tên sau khi điền đầy đủ thông tin. Khi nộp hồ sơ xin thị thực, Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên cần cung cấp đầy đủ mẫu tờ khai theo yêu cầu của Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực.

(10) Đảm bảo rằng thông tin đã điền đầy đủ và chính xác trước khi nhấp vào nút “Gửi”. Tất cả thông tin không thể thay đổi sau khi gửi.

(11) Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên cần hoàn thành đặt hẹn sau khi điền vào tờ khai trực tuyến. Hệ thống sẽ tự động gửi thư thông báo đặt hẹn thành công vào hòm thư điện tử của bạn. In phiếu hẹn ra và mang đến Trung tâm nộp cùng bộ hồ sơ đã được chuẩn bị đầy đủ.

(12) Đơn xin visa Trung Quốc bắt buộc phải được điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung.

II. GIẤY TỜ CẦN CHUẨN BỊ

1. Hộ chiếu bản gốc: Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn và có ít nhất 2 trang thị thực còn trống; (Nếu bạn có hai quốc tịch hoặc nhiều quốc tịch, bạn phải cung cấp tất cả hộ chiếu hợp lệ. Đồng thời, tùy theo từng trường hợp, mà bạn có thể được yêu cầu cung cấp hộ chiếu cũ đã hết hạn.)

2. Một bản photo các trang có thông tin của hộ chiếu.

3. Ảnh thẻ: Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên nên chụp trong thời gian 6 tháng, chụp từ chính diện, ảnh có màu, phông nền trắng, không đội mũ, kích thước 48mm × 33mm.

4. Bản gốc và bản sao thư thông báo trúng tuyển do đơn vị tuyển dụng trong Trung Quốc cấp.

5. Bản gốc và bản sao “Đơn xin thị thực cho sinh viên nước ngoài học tập tại Trung Quốc” (JW201 hoặc JW202).

6. Đối với trường hợp lần đầu xuất cảnh, cần chuẩn bị thêm bản foto sổ hộ khẩu.

7. Thị thực Trung Quốc cũ (áp dụng cho trường hợp đã từng được cấp thị thực Trung Quốc): Nếu bạn đã từng được cấp thị thực Trung Quốc, vui lòng cung cấp bản sao thị thực Trung Quốc gần nhất (Nếu bạn đã từng một lần, hai lần hoặc nhiều lần nhập cảnh Trung Quốc, hãy cung cấp đầy đủ các bản sao những thông tin trên, sẽ có lợi cho việc xin thị thực của bạn)

8. Đối với người chưa thành niên, ngoài những yêu cầu trên, hồ sơ xin cấp thị thực cần thêm những tài liệu sau:

  • Người nộp đơn dưới 18 tuổi sẽ được cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký tên và xác nhận trong mục thứ năm của đơn. Trường hợp cần có chữ ký của người giám hộ hợp pháp, Quý phụ huynh và các em học sinh - sinh viên phải cung cấp bản gốc và bản sao các hồ sơ pháp lý có liên quan, bản gốc hộ chiếu người giám định và bản photo hộ chiếu trang thông tin và trang có chữ ký người này.
  • Người nộp đơn dưới 18 tuổi khi nộp đơn xin thị thực, phải cung cấp bản gốc và bản sao giấy khai sinh của người nộp đơn (yêu cầu thông tin của phụ huynh). Giấy khai sinh nếu không phải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc thì cần có bản dịch kèm theo. Nếu thông tin cá nhân các chứng từ được đề cập ở trên bị thay đổi, cần kèm theo các giấy tờ chứng minh khác do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. .
  • Nếu cả cha và mẹ hoặc một trong hai người không có hộ chiếu Việt Nam, vui lòng cung cấp bản gốc và bản sao thị thực hợp lệ cho phép cư trú , học tập và làm việc tại Việt Nam.
  • Trẻ em Trung Quốc sinh ở nước ngoài xin thị thực lần đầu tiên cần xét quốc tịch, do đó cần cung cấp bản gốc và bản sao giấy khai sinh của người xin thị thực (yêu cầu thông tin của cha mẹ), bản gốc hộ chiếu hoặc bản gốc và bản sao giấy thông hành (nếu có), bản gốc và bản sao thị thực (cư trú vĩnh viễn) và giấy nhập tịch. Khi người nộp đơn được sinh ra, cần cung cấp bản gốc và bản sao các giấy tờ sau: hộ chiếu, thị thực ( cư trú vĩnh viễn) của cả ba và mẹ và giấy nhập tịch . Trường hợp các thông tin cá nhân trên những giấy tờ trên có sự thay đổi, cần cung cấp bản gốc và bản sao các giấy tờ chứng minh xác thực có giá.
  • Nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha cả mẹ không đi cùng người xin visa chưa đủ 18 tuổi cần cung cấp thêm giấy ủy quyền có chữ ký cha mẹ.

Chú ý:

Sau khi nhập cảnh vào Trung Quốc, trong vòng 30 ngày người có thị thực Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh của cơ quan công an cấp huyện trở lên tại nơi lưu trú để làm thủ tục cư trú.

III. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI XIN VISA TRUNG QUỐC TRỰC TUYẾN

Bước 1: Truy cập link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn biểu tượng cờ Việt Nam, chọn Trung tâm tiếp nhận hồ sơ tại Hà Nội / Đà Nẵng / TP Hồ Chí Minh.

Đồng ý với điều khoản sử dụng để chuyển sang bước đăng ký tiếp theo bằng cách ấn vào nút "Accepted".

Bước 2: Sau khi hiện giao diện này, bạn click vào Tiếng Việt để chuyển sang giao diện tiếng Việt cho dễ hiểu hơn.

 

Sau khi chuyển ngôn ngữ hiển thị, giao diện bạn nhìn thấy sẽ như hình dưới đây:

Bước 3: Chọn mục "Thị thực" trong mục "Quick Access" để điền tờ khai điện tử.

Sau khi chọn điền tờ khai, hệ thống sẽ chuyển sang giao diện mới như sau:

Kéo con lăn chuột và chọn đúng loại thị thực phù hợp mục đích chuyến đi. Thông thường với các bạn xin học bổng du học Trung Quốc khi thực hiện đăng ký tờ khai sẽ chọn loại visa X1 (loại thị thực có thời gian học tập tại Trung Quốc trên 180 ngày). Cụ thể như hình bên dưới.

Bước 4: Chuyển sang "bước tiếp theo" và làm theo hướng dẫn.

Bước 5: Để bắt đầu điền tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến, bạn hãy chọn mục phù hợp tình huống của bản thân. Tuy nhiên để tiện hướng dẫn, DU HỌC NGUYÊN KHÔI sẽ chọn “Bắt đầu một tờ khai mới”.

Bước 6: Trượt hình để xác thực và Bắt đầu một tờ khai mới.

PHẦN 1 – ĐIỀN THÔNG TIN CÁ NHÂN

Chú ý điền đúng và đủ các trường thông tin sau theo dạng chữ IN HOA, không dấu. Ví dụ:

1.1 Họ tên

1.1A Họ: Điền họ của bạn theo hộ chiếu. Ví dụ bạn họ "Nguyễn" thì viết "NGUYEN".

1.1C Tên: Điền tên và tên đệm của bạn, khai theo hộ chiếu. Ví dụ bạn tên "Thị Hoa" thì viết "THI HOA".

1.1D Tên khác hoặc tên từng sử dụng –  Nếu bạn có tên gọi khác thì bạn ghi vào mục này, hoặc bạn có thể bỏ trống nếu không có.

1.1E Họ tên theo ngôn ngữ mình.

1.1F Tải lên hệ thống ảnh thẻ của bạn.

Lưu ý: Ảnh phải được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền trắng, không đội mũ, kích thước ít nhất là 354×472 pixel. Hệ thống chỉ chấp nhận hình ảnh JPEG.

1.2 Ngày sinh ( Năm – tháng – ngày)

1.2A Ngày sinh ( Năm – tháng – ngày): Bạn điền ngày sinh ghi trên hộ chiếu sử dụng để xin visa Trung Quốc.

1.3 Giới tính

1.3A Giới tính: Chọn Female – Nữ hoặc Male – Nam

1.4 Nơi sinh: Bạn điền thông tin đến tỉnh/thành phố, quốc gia nơi sinh

1.4A Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ

1.4B Tỉnh

1.4C Thành phố

1.5 Tình trạng hôn nhân

1.5A Tình trạng hôn nhân: Tích vào tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn

 

1.6 Quốc tịch và lưu trú dài hạn

1.7 Thông tin hộ chiếu

1.7A Loại hộ chiếu / Giấy thông hành: Tích vào ô tương ứng (Ngoại giao, phổ thông, Công vụ, Các loại khác (Xin nêu rõ)). Hầu hết người Việt nam đều dùng hộ chiếu Phổ thông.

1.7B Số hộ chiếu / Giấy thông hành: Bạn điền đúng số hộ chiếu dùng để xin visa Trung Quốc.

1.7C Quốc gia/ Vùng lãnh thổ cấp.

1.7D Nơi cấp: điền tỉnh/thành phố cấp.

1.7E Cơ quan cấp: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.

1.7F Ngày cấp (Năm/ Tháng/ Ngày): Tìm ngày cấp ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa và điền vào mục này.

1.7G Ngày hết hạn (Năm/ Tháng/ Ngày): Tìm ngày hết hạn ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa và điền vào mục này.

1.8 Hộ chiếu hay giấy thông hành đã từng làm mất hay bị lấy cắp

1.8A Hộ chiếu/ Giấy thông hành đã từng làm mất hay bị lấy cắp không? Nếu có hãy điền thêm thông tin vào các trường dưới đây:

PHẦN 2: THÔNG TIN TỜ KHAI

2.1 Loại thị thực muốn xin và mục đích chính đến Trung Quốc

2.1A Loại thị thực muốn xin và mục đích chính đến Trung Quốc. Với đối tượng đi theo diện học bổng như chúng ta thường chọn loại visa X1.

2.2 Thông tin xin thị thực

2.2A Thời hạn của thị thực (Tháng)

Vui lòng nhập điền thời hạn thị thực mà bạn mong muốn được cấp.

2.2B Thời gian lưu trú tối đa muốn xin (Ngày)

Vui lòng nhập thời gian dài nhất mà bạn dự kiến lưu trú tại Trung Quốc. Trong trường hợp nhập cảnh 2 hay nhiều lần hãy điền số ngày lưu trú dài nhất.

2.2C Số lần nhập cảnh. Chọn:

  • Nhập cảnh 1 lần
  • Nhập cảnh 2 lần
  • Nhập cảnh nhiều này

Note: Kết quả cuối cùng về số lần nhập cảnh/ Thời hạn hiệu lực / Thời gian lưu trú của thị thực được cấp sẽ do Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc quyết định , điều này có thể không tương đồng với tờ khai của bạn.

2.3 Dịch vụ

2.3A Dịch vụ: Chọn dịch vụ Khẩn cấp hoặc Bình thường tùy nhu cầu của bạn.

Thời gian xét duyệt thông thường sẽ là 5 ngày làm việc. Nếu bạn chọn khẩn, thời gian xét duyệt có thể là 1-2 ngày làm việc. Và khi bạn chọn khẩn, bạn sẽ cần nộp thêm phí. 

PHẦN 3 – THÔNG TIN VỀ CÔNG VIỆC


3.1 Nghề nghiệp hiện tại

3.1A Nghề nghiệp hiện tại: Có một danh sách các nghề nghiệp để bạn chọn. Bạn có thể tích chọn nhiều nghề nghiệp. Nếu các nghề nghiệp được liệt kê không đúng với nghề nghiệp của bạn, bạn hãy điền nghề cụ thể vào mục Các ngành khác. Nếu bạn nộp hồ sơ chứng minh công việc, bạn phải đảm bảo nghề nghiệp bạn chọn khớp với hồ sơ đó.

3.2 Thu nhập hàng năm

3.2A Thu nhập hàng năm: Bạn sẽ chọn loại tiền tệ là:

  • USD
  • EURO
  • Nhân dân tệ

Hãy chuyển đổi lương VNĐ sang 1 trong 3 loại tiền tệ này và điền số vào trường.

3.3 Kinh nghiệm làm việc (liệt kê theo trình tự thời gian đảo ngược)

3.3A Từ ngày, Đến ngày

3.3B Tên của chủ lao động hiện tại và trước đây của bạn

3.3C Chức vụ

3.4D Nhiệm vụ/Vị trí

3.3E Tên và điện thoại của người giám sát

Nếu có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn hãy click “Thêm kinh nghiệm làm việc”

PHẦN 4 – QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

4.1 Kỹ năng ngôn ngữ (Mức đàm thoại trở lên): Bạn có thể nhập nhiều hơn 1 ngôn ngữ

4.2 Trình độ đại học (Học từ cấp 3): Mục này bạn điền đầy đủ thông tin liên quan về nơi mà mình đã từng theo học từ cấp 3 trở lên

4.2A Từ ngày, Đến ngày

4.2B Tên và địa chỉ của tổ chức

4.2C Văn bằng / bằng cấp

4.2D Chuyên ngành

Click “Thêm kinh nghiệm giáo dục” nếu có nhiều văn bằng.

PHẦN 5 – THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

5.1 Địa chỉ cư trú hiện tại: ghi địa chỉ bạn đang ở, có thể là địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được

  • 5.1A Quốc gia/Khu vực: Chọn quốc gia bạn đang sinh sống
  • 5.1B Tỉnh / Huyện: Khai theo hộ chiếu
  • 5.1C Thành phố: Khai theo hộ chiếu
  • 5.1E Mã bưu điện: Mục này có thể bỏ qua nếu không có
  • 5.1F Số / Đường / Đại lộ

5.2 Số điện thoại: Điền số điện thoại cố định

5.3 Điện thoại di động: Điền số điện thoại di động của bạn

5.4 Địa chỉ thư điện tử: Điền địa chỉ email bạn đang sử dụng

5.5 Thành viên gia đình

5.5A Vợ/chồng: Mục này trình bày các thông tin bao gồm:

  • Tên
  • Quốc tịch
  • Nghề nghiệp
  • Ngày sinh
  • Quốc gia nơi sinh
  • Thành phố nơi sinh
  • Quận nơi sinh
  • Địa chỉ (Click cùng 1 địa chỉ với ứng viên nếu cùng địa chỉ)

5.5B Bố

5.5C Mẹ

Tương tự bạn điền thông tin của bố, mẹ, con cái (nếu có hoặc còn sống) với đầy đủ các trường thông tin.

Bố/ Mẹ bạn có ở Trung Quốc không? Nếu Có, bạn chọn tình trạng ở Trung Quốc:

  • Công dân
  • Thường trú nhân
  • Tạm trú dài hạn
  • Tạm trú ngắn hạn

5.5D Con cái: điền tương tự các thông tin như trên

5.5E Có người thân trực hệ nào khác ở Trung Quốc không? Nếu Có điền thêm các thông tin dưới đây:

PHẦN 6 – LỊCH TRÌNH DI CHUYỂN

6.1 Lịch trình

  • 6.1A Ngày đến – (yyyy-MM-dd): Nhập ngày bạn dự định đến Trung Quốc
  • 6.1B Số hiệu chuyến bay/tàu/xe đến: Điền số hiệu phương tiện bạn sử dụng để đến Trung Quốc
  • 6.1C Thành phố đến: Điền tên thành phố bạn dự định nhập cảnh
  • 6.1J Thành phố lưu trú: Điền tên thành phố bạn sẽ lưu trú
  • 6.1K Quận huyện lưu trú: Điền tên quận huyện bạn sẽ lưu trú
  • 6.1M Địa chỉ: Địa chỉ nơi bạn dự định lưu trú
  • 6.1L Ngày đến: Ngày bạn dự định đến nơi lưu trú
  • 6.1N Ngày đi: Ngày bạn dự định rời khỏi nơi lưu trú
  • 6.1E Ngày xuất cảnh – (yyyy-MM-dd): Ngày dự định xuất cảnh khỏi Trung Quốc
  • 6.1F Số hiệu chuyến bay / tàu / xe xuất cảnh: Điền số hiệu phương tiện bạn sử dụng để rời khỏi Trung Quốc
  • 6.1G Thành phố xuất cảnh: Bạn dự định sẽ xuất cảnh từ thành phố nào?

6.2 Người mời/Người liên hệ hoặc tổ chức mời bên Trung Quốc

  • 6.2A Họ tên hoặc tên đơn vị
  • 6.2B Quan hệ với bạn
  • 6.2C Số điện thoại
  • 6.2D Hòm thư điện tử
  • 6.2E Tỉnh/Khu tự trị
  • 6.2F Thành phố
  • 6.2H Mã số bưu chính
  • Nếu Không có, chọn “Không áp dụng”

6.3 Người liên hệ khẩn cấp: Điền đầy đủ các thông tin dưới đây:

  • 6.3A Họ của người liên hệ khẩn cấp
  • 6.3C Tên của người liên hệ khẩn cấp
  • 6.3D Quan hệ với người xin thị thực
  • 6.3E Số điện thoại
  • 6.3F Hòm thư điện tử
  • 6.3G Quốc gia/Vùng lãnh thổ
  • 6.H Tỉnh/Khu tự trị
  • 6.3I Thành phố
  • 6.3K Mã số bưu chính

6.4 Ai là người chi trả cho chuyến đi này: Chọn người chi trả cho chuyến đi:

  • Bản thân
  • Tổ chức
  • Khác,…

6.5 Người bảo lãnh trong nước/nước ngoài: Nếu chọn Có hãy điền đầy đủ thông tin:

  • 6.5A Loại hình người bảo lãnh
  • 6.5B Họ tên
  • 6.5D Số điện thoại
  • 6.5E Hòm thư điện tử
  • 6.5F Quốc gia/Vùng lãnh thổ
  • 6.5G Tỉnh/Khu tự trị
  • 6.5H Thành phố
  • 6.5J Mã số bưu chính: Nếu Không chọn “Không áp dụng”

6.6 Người đi cùng

6.6A Có người đi cùng hay không?. Nếu chọn Có hãy điền đầy đủ thông tin trên.

PHẦN 7 – THÔNG TIN VỀ LỊCH TRÌNH ĐÃ ĐI

7.1 Lịch sử đến Trung Quốc trong 3 năm gần nhất.

  • 7.1A Bạn có đến Trung Quốc trong vòng 3 năm qua không?. Nếu Có điền đầy đủ thông tin:
  • 7.1B Thành phố đã đến
  • 7.1C Quận huyện đã đến
  • 7.1D Ngày đến
  • 7.1E Ngày xuất cảnh

7.2 Thông tin về thị thực Trung Quốc trước đây.

  • 7.2A Bạn đã từng được cấp thị thực Trung Quốc chưa? (Nếu có, vui lòng cung cấp thông tin chi tiết về thị thực Trung Quốc gần đây nhất):
  • 7.2B Loại thị thực
  • 7.2C Số thị thực
  • 7.2D Nơi cấp thị thực
  • 7.2E Ngày cấp thị thực
  • 7.2F Bạn đã từng được lấy vân tay cho lần xin thị thực trước chưa? Chọn Có Và điền:
  • 7.2I Ngày lấy vân tay
  • 7.2J Địa điểm lấy vân tay
  • 7.2G Bạn đã từng được cấp giấy phép cư trú tại Trung Quốc chưa? Nếu Rồi hãy điền số giấy phép cư trú.
  • 7.2H Bạn đã từng làm mất hoặc bị lấy cắp thị thực Trung Quốc chưa? Khai đúng theo thông tin cá nhân của bản thân.

7.3 Thị thực còn hạn của quốc gia khác

  • 7.3A Bạn có thị thực còn hạn của quốc gia khác không? Nếu có, xin ghi rõ quốc gia mà bạn có thị thực

7.4 Các quốc gia đã ghé thăm trong 5 năm qua

  • 7.4A Trong 5 năm qua bạn đã từng đi thăm quốc gia nào khác không? Nếu có, xin ghi rõ quốc gia mà bạn đã từng đi

PHẦN 8 – CÁC THÔNG TIN KHÁC

8.1 Bạn đã từng bị từ chối cấp thị thực Trung Quốc chưa?

8.2 Bạn đã từng bị hủy thị thực Trung Quốc chưa?

8.3 Bạn đã từng nhập cảnh, lưu trú hoặc làm việc trái phép tại Trung Quốc chưa?

8.4 Bạn đã có tiền án tiền sự tại Trung Quốc hay quốc gia nào khác chưa?

8.5 Bạn có mắc bệnh rối loạn tâm thần nghiêm trọng hoặc bệnh truyền nhiễm không?

8.6 Trong 30 ngày gần đây bạn có đi qua quốc gia hoặc khu vực chịu ảnh hưởng của bệnh truyền nhiễm không?

8.7 Bạn có kỹ năng đặc biệt về súng, chất nổ, thiết bị hạt nhân, sinh học, hóa học hay từng được đào tạo đặc biệt không?

8.8 Bạn đã từng phục vụ cho quân đội chưa?

8.9 Bạn đã từng phục vụ hoặc tham gia tổ chức bán quân sự, đơn vị an ninh dân sự hoặc các nhóm nổi dậy, đội du kích?

8.10 Bạn đã từng tham gia hoặc làm việc cho tổ chức ngành nghề, tổ chức xã hội hay tổ chức từ thiện nào không?

8.11 Bạn có việc khác cần khai báo không?

Chọn Có hoặc Không. Nếu Có hãy Trình bày cụ thể cho từng mục.

PHẦN 9 – THÔNG TIN GỬI THƯ

Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội không chấp nhận gửi hộ chiếu qua đường bưu điện vì vậy bạn phải tự mình mang hộ chiếu đến Trung tâm và tự lấy về nên phần này sẽ không được chọn.

PHẦN 10 – KÝ TÊN VÀ XÁC NHẬN

Vui lòng kiểm tra kỹ để đảm bảo mọi thông tin đã khai đều chính xác. Sau khi kiểm tra xong nếu có gì sai sót hãy click vào Chỉnh sửa.

10.1A Chữ ký và cam kết

Bạn tự điền tờ khai cho mình hay khai hộ người khác? Chọn ô phù hợp.

Click “Tôi đã đọc và chấp nhận tất cả các điều khoản trên” và NỘP TỜ KHAI.

Click “Tôi đã đọc và ghi nhớ mã số tờ khai” để tải xuống tờ khai, in ra, đặt lịch hẹn trực tuyến và mang đến nộp cùng bộ hồ sơ xin visa Trung Quốc.

Đến đây, bạn đã hoàn thành việc điền mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc rồi. Nếu sau khi điền xong mà bạn không biết mình cần chuẩn bị thêm hồ sơ nào, thực hiện quy trình xin visa Trung Quốc tự túc ra sao, thì bạn tham khảo bài viết dịch vụ visa Trung Quốc này nhé. Chúc các bạn xin visa du học Trung Quốc thành công.

 

Xem thêm: Hướng dẫn cách đặt lịch hẹn đến trung tâm visa Trung Quốc trực tuyến

 

DU HỌC NGUYÊN KHÔI - Chuyên biệt về du học Trung Quốc

==============================================================

Mọi thắc mắc hoặc ý kiến đóng góp vui lòng liên hệ:

DU HỌC & TIẾNG TRUNG NGUYÊN KHÔI

Add: Liền kề C9, Pandora 53 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0965.055.855 – 0983.947.269 – 0965.115.155 - 0866.7575.79

Bình luận của bạn